Tra cứu mã số thuế là quá trình tìm kiếm và xác định mã số thuế của một tổ chức, công ty hoặc cá nhân trong hệ thống thuế của một quốc gia. Mã số thuế được sử dụng để định danh và phân loại các đối tượng nộp thuế, đồng thời giúp chính quyền thuế thu thập thông tin và quản lý thuế một cách hiệu quả. Việc tra cứu mã số thuế thông qua các cơ quan thuế hoặc trang web chính thức giúp người dân và doanh nghiệp có thể xác định mã số thuế của mình hoặc của đối tác kinh doanh.
1.Top 2 cách tra cứu mã số thuế cá nhân
Cách 1:
- Bước 1: Truy cập vào trang thông tin của Tổng cục Thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
- Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận, sau đó nhấn “Tra cứu”.
- Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân.
Cách 2:
- Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Bước 2: Chọn “Cá nhân”.
- Bước 3: Chọn “Tra cứu thông tin NNT”.
- Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận, sau đó nhấn “Tra cứu”.
- Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân
2.Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế cá nhân là một chuỗi số gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự khác, được cấp bởi cơ quan thuế để quản lý thuế đối với người nộp thuế.
3.Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế:
- Người nộp thuế phải đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông kèm theo đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan.
- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Cấu trúc mã số thuế:
- Mã số thuế 10 chữ số dùng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác dùng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
- Việc cấp mã số thuế:
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp một mã số thuế duy nhất từ khi đăng ký thuế đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế được cấp mã số thuế phụ thuộc.
- Mã số thuế không được sử dụng lại cho người nộp thuế khác.
- Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên.
- Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế của cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Đăng ký thuế bao gồm:
- Đăng ký thuế lần đầu.
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.
- Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.
- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Khôi phục mã số thuế.
Vậy là các bạn đã đọc xong bài viết Top 2 cách tra cứu mã số thuế cá nhân hay nhất của Toplegal. Chúc bạn một ngày tốt lành!