Giấy phép lái xe (GPLX) hay bằng lái xe là một giấy tờ quan trọng cho phép người lái xe tham gia giao thông. Việc tra cứu thông tin về giấy phép lái xe trực tuyến giúp người dân tiết kiệm thời gian và tiện lợi. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tra cứu bằng lái xe (GPLX) online tại Việt Nam.
1.Cách tra cứu bằng lái xe thật giả trên gplx.gov.vn
Bước 1: Truy cập vào trang web tra cứu giấy phép lái xe
Để tra cứu giấy phép lái xe (GPLX) online, người dân cần truy cập vào trang web https://gplx.gov.vn/.
Bước 2: Nhập thông tin cần tra cứu
Sau khi truy cập vào trang web tra cứu, người dùng cần nhập các thông tin sau:
- Loại GPLX: Người dùng chọn loại giấy phép lái xe tương ứng với nhu cầu tra cứu. Các loại GPLX bao gồm A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F, và các hạng liên quan.
- Số GPLX: Người dùng nhập số giấy phép lái xe của mình.
- Ngày/Tháng/Năm sinh: Người dùng nhập ngày, tháng, và năm sinh của mình.
- Mã bảo vệ: Người dùng nhập mã bảo vệ hiển thị trên trang web.
Bước 3: Xem kết quả tra cứu
Sau khi nhập đầy đủ thông tin, người dùng chọn “Tra cứu giấy phép lái xe” để xem kết quả tra cứu. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và hiển thị các thông tin liên quan đến giấy phép lái xe của người dùng.
2.Cách tra cứu giấy phép lái xe qua ứng dụng di động
Cách tra cứu thông tin giấy phép lái xe qua ứng dụng di động Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam cũng cung cấp một ứng dụng di động cho phép tra cứu thông tin giấy phép lái xe. Quy trình tra cứu thông tin giấy phép lái xe qua ứng dụng di động bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng
Tải và cài đặt ứng dụng tra cứu thông tin giấy phép lái xe từ cửa hàng ứng dụng trên điện thoại di động của bạn.
Bước 2: Đăng nhập hoặc tạo tài khoản
Mở ứng dụng và đăng nhập vào tài khoản của bạn nếu đã có, hoặc tạo tài khoản mới nếu cần thiết.
Bước 3: Nhập thông tin giấy phép lái xe
Trên ứng dụng, nhập thông tin giấy phép lái xe như số giấy phép lái xe, số CMTND và ngày tháng năm sinh.
Bước 4: Xác minh và xem kết quả
Sau khi nhập đúng thông tin, ứng dụng sẽ kiểm tra và hiển thị kết quả tra cứu thông tin giấy phép lái xe. Kết quả sẽ cung cấp thông tin về chủ sở hữu, hạng giấy phép, thời hạn và các loại phương tiện được lái.
3.Các loại giấy phép lái xe hiện nay
Hiện nay, có nhiều loại giấy phép lái xe (GPLX) được cấp phép tại Việt Nam. Dưới đây là danh sách các loại GPLX và mô tả về từng loại:
- Hạng A1: Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Đối với người khuyết tật, hạng A1 cũng được cấp để điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
- Hạng A2: Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
- Hạng A3: Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
- Hạng A4: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
- Hạng B1 số tự động: Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Hạng B1: Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Hạng B2: Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
- Hạng C: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
- Hạng D: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
- Hạng E: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E cũng được phép kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
- Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Hạng F bao gồm các hạng con sau:
- Hạng FB2: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.
- Hạng FC: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
- Hạng FD: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, hạng FB2 và hạng FC.