Top 3 mẫu hợp đồng thuê mặt bằng phổ biến đúng chuẩn nhất

Hợp đồng thuê mặt bằng là văn bản thỏa thuận giữa hai bên, gồm chủ sở hữu (hoặc đại diện) của một căn nhà, mặt bằng kinh doanh hoặc tài sản và người thuê mặt bằng. Trong hợp đồng này, chủ sở hữu cho phép người thuê sử dụng mặt bằng của họ trong một khoảng thời gian cụ thể và theo các điều kiện đã thỏa thuận.

1.Mẫu Số 1: Hợp Đồng Thuê Mặt Bằng

1. Thông tin bên cho thuê mặt bằng (Bên A):

  • Họ tên: [………………………………………………………]
  • Sinh ngày: [……………………]
  • Số CMND: [……………………..], cấp ngày: […………………]
  • Thường trú: [………………………………………………………]
  • Là chủ sở hữu căn nhà số: […………………………………….]
  • Căn cứ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: […………..], cấp ngày: [……………………..]

2. Thông tin bên thuê mặt bằng (Bên B):

  • Họ tên: [……………………………………………….]
  • Sinh ngày: [……………………]
  • Số CMND: [……………………..], cấp ngày: […………………]
  • Thường trú: [……………………………………………….]

3. Nội dung hợp đồng:

3.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: […………………………………………….]

  • Với diện tích là: [……………………………………………………………]
  • Gồm: [……………………………………………………………………..]

3.2 – Mục đích thuê: [……………………………………………………………..]

4. Thời hạn hợp đồng:

4.1 – Thời hạn thuê mặt bằng là: [………………………………… tháng]

  • Được tính từ ngày: […………………………………….] đến hết ngày: [……………………………….]

4.2 – Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.

4.3 – Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.

4.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thoả thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.

5. Giá cả – Phương thức thanh toán:

5.1 – Giá thuê mặt bằng là: [………………………………………………………………..]

5.2 – Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.

5.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 4 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.

5.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.

6. Trách nhiệm của hai bên:

6.1 – Trách nhiệm của bên A:

  • Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.

6.2 – Trách nhiệm của bên B:

  • Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước.
  • Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
  • Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
  • Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
  • Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.
  • Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 5) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh,… đầy đủ và đúng thời hạn.
  • Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.
  • Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.

7. Cam kết chung:

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

2.Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng số 2

1. Đối Tượng Hợp Đồng

1.1. Bên Cho Thuê (Bên A)

  • Ông/Bà: [……………………………………………………]
  • Số CMND: […………………………………….], cấp ngày: [………………………]
  • Địa chỉ trường trú: […………………………………………..]
  • Hoặc Công ty: [……………………………………………..]
  • Địa chỉ: [……………………………………………………]
  • GPKD số: [……………………..] do sở KH&ĐT… cấp lần đầu ngày: [………………………..]
  • Mã số thuế: [……………………….]
  • ĐT: [……………………..] Fax: [……………………..]
  • Đại diện: Ông/Bà: [……………………..] Chức vụ: [……………………..]

1.2. Bên Thuê (Bên B)

  • Ông/Bà: [……………………………………………………]
  • Số CMND: […………………………………….], cấp ngày: [………………………]
  • Địa chỉ trường trú: […………………………………………..]
  • Hoặc Công ty: [……………………………………………..]
  • Địa chỉ: [……………………………………………………]
  • GPKD số: [……………………..] do sở KH&ĐT… cấp lần đầu ngày: [………………………..]
  • Mã số thuế: [……………………….]
  • ĐT: [……………………..] Fax: [……………………..]
  • Đại diện: Ông/Bà: [……………………..] Chức vụ: [……………………..]

1.3. Đối Tượng Cho Thuê

  • Toàn bộ phần sân tại địa chỉ: [………………………………], với diện tích là: […………….]
  • Căn nhà tại địa chỉ: [……………………………………..], với diện tích là: […………….]
  • Mục đích thuê: Kinh doanh [……………………………………..]

2. Thời Hạn Thuê

2.1. Thời Hạn Thuê Ban Đầu

  • Thời hạn thuê là: […………] năm kể từ ngày [……….] đến [……….]

2.2. Gia Hạn Hợp Đồng Thuê

  • Hết thời hạn thuê ban đầu, nếu hai bên có nhu cầu và đồng ý, có thể tiến hành gia hạn hợp đồng thuê mặt bằng bằng thỏa thuận mới.

2.3. Chấm Dứt Hợp Đồng Thuê

  • Nếu không gia hạn hợp đồng, khi hết hạn, bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay lập tức. Bên B có thời hạn 30 ngày để dọn dẹp và trả lại mặt bằng đã được cải tạo, sửa chữa cho bên A.

3. Đơn Giá Và Phương Thức Thanh Toán

3.1. Giá Thuê Mặt Bằng

  • Giá thuê mặt bằng cố định là: [……….] đồng. (Bằng chữ: [……………………………………………………])
  • Giá trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Những chi phí này do bên A thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà.
  • Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (nếu có) và sẽ do bên B thanh toán nếu phát sinh.

3.2. Các Chi Phí Dịch Vụ Khác

  • Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… sẽ được thanh toán bởi bên A hàng tháng.

3.3. Phương Thức Thanh Toán

  • Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày [……….] đến [……….] của mỗi tháng.
  • Nếu Bên B thanh toán trễ, sẽ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn [……….] tháng của ngân hàng nhân với số ngày trễ hạn.

4. Phạm Vi Hoạt Động

4.1. Mục Đích Sử Dụng Mặt Bằng

  • Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng cho mục đích kinh doanh đã đăng ký.

4.2. Trang Trí Và Sửa Chữa

  • Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong và ngoại thất bên ngoài mặt bằng để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình.

4.3. Quảng Bá Kinh Doanh

  • Bên B được phép treo bảng hiệu và quảng cáo để giới thiệu công việc kinh doanh của mình.

4.4. Thời Gian Hoạt Động

  • Bên B có quyền hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.

5. Trách Nhiệm Của Mỗi Bên

5.1. Trách Nhiệm Của Bên Cho Thuê (Bên A)

  • Bàn giao mặt bằng và các thiết bị đi kèm cho bên B ngay sau khi ký hợp đồng.
  • Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho bên B thuê.
  • Tạo mọi điều kiện cho bên B trong việc sử dụng mặt bằng và dịch vụ công cộng.

5.2. Trách Nhiệm Của Bên Thuê (Bên B)

  • Thanh toán đủ và đúng thời hạn cho bên A như đã thỏa thuận.
  • Tuân thủ các quy định về thuế và tài chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.
  • Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật và sử dụng mặt bằng đúng mục đích đã cam kết.

6. Đặt Cọc

6.1. Số Tiền Đặt Cọc

  • Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là: [……………………..]

6.2. Trả Lại Tiền Đặt Cọc

  • Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có).
  • Nếu bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, sẽ trả lại tiền cọc cho bên B và phải trả thêm số tiền đúng bằng [……………………..]

7. Thỏa Thuận Chung

7.1. Chấm Dứt Hợp Đồng

  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm các điều khoản ghi trong hợp đồng.

7.2. Giải Quyết Tranh Chấp

  • Trong trường hợp có tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng và đàm phán. Nếu không thỏa thuận được, tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

3. Mẫu Hợp Đồng Thuê Mặt Bằng Số 3

Thông Tin Các Bên

Bên Cho Thuê Mặt Bằng (Gọi tắt là Bên A):

  • Họ tên: [Tên của bên cho thuê]
  • Sinh ngày: [Ngày sinh của bên cho thuê]
  • CMND số: [Số CMND của bên cho thuê]
  • Thường trú: [Địa chỉ thường trú của bên cho thuê]
  • Là chủ sở hữu căn nhà số: [Số căn nhà sở hữu của bên cho thuê]
  • Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở: Số: [Số giấy chứng nhận] Do: [Cơ quan cấp] Cấp ngày: [Ngày cấp]

Bên Thuê Mặt Bằng (Gọi tắt là Bên B):

  • Họ tên: [Tên của bên thuê]
  • Sinh ngày: [Ngày sinh của bên thuê]
  • CMND số: [Số CMND của bên thuê]
  • Thường trú: [Địa chỉ thường trú của bên thuê]

Nội Dung Hợp Đồng

  • Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền với diện tích là [diện tích mặt bằng].
  • Mục đích thuê: [Mục đích sử dụng mặt bằng, ví dụ: kinh doanh bán quần áo]

Thời Hạn Thuê

  • Thời hạn thuê mặt bằng là [số tháng], được tính từ ngày [ngày bắt đầu thuê] đến hết ngày [ngày kết thúc thuê].
  • Sau khi hết hạn hợp đồng, hai bên có thể thoả thuận gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.

Giá Cả Và Phương Thức Thanh Toán

  • Giá thuê mặt bằng là [số tiền] hàng tháng.
  • Phương thức thanh toán: [phương thức thanh toán, ví dụ: chuyển khoản, tiền mặt, qua ngân hàng…]
  • Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 15% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.

Trách Nhiệm Của Cả Hai Bên

Trách Nhiệm Của Bên A:

  • Bên A cam kết sẽ bảo đảm quyền sử dụng hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng kinh doanh bán quần áo hiệu quả.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ đất, nhà ở và nội thất đã có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.

Trách Nhiệm Của Bên B:

  • Bên B sẽ sử dụng mặt bằng đúng mục đích kinh doanh, khi có nhu cầu sửa chữa cải tạo thì phải được bên A đồng ý và tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Mọi chi phí sửa chữa do bên B tự bỏ ra.
  • Thanh toán tiền thuê nhà vào ngày mùng 5 đầu tháng.
  • Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
  • Giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
  • Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước và giao lại mặt bằng cho bên A.
  • Khi hai bên chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại đất, nhà ở và nội thất đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.

Những Điều Cần Lưu Ý Khi Ký Kết Hợp Đồng Thuê Mặt Bằng

Xác Định Rõ Mục Đích Sử Dụng

Trước khi ký kết hợp đồng thuê mặt bằng, hai bên cần thỏa thuận rõ ràng về mục đích sử dụng mặt bằng. Việc này giúp tránh tranh chấp sau này và đảm bảo bên thuê sẽ sử dụng mặt bằng đúng mục đích đã thỏa thuận.

Thời Hạn Và Gia Hạn Hợp Đồng

Hai bên cần xác định thời hạn thuê mặt bằng cũng như quyền gia hạn sau khi hợp đồng kết thúc. Thời hạn thuê có thể linh hoạt, tuỳ thuộc vào nhu cầu kinh doanh và dự định của cả hai bên.

Quy Định Về Giá Thuê Và Thanh Toán

Điều quan trọng là xác định rõ giá thuê mặt bằng và phương thức thanh toán trong hợp đồng. Điều này giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp về tiền thuê sau này.

Cam Kết Và Trách Nhiệm Của Cả Hai Bên

Hai bên cần cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng và chịu trách nhiệm với những cam kết đã đưa ra. Trong trường hợp có tranh chấp, hai bên cần thương lượng để giải quyết một cách hòa bình và công bằng.

Điều Khoản Gia Hạn Và Chấm Dứt Hợp Đồng

Hợp đồng thuê mặt bằng cần có điều khoản về gia hạn và chấm dứt hợp đồng. Điều này giúp hai bên có sự linh hoạt trong việc gia hạn hợp đồng nếu cần thiết hoặc chấm dứt hợp đồng một cách hợp lý khi không có nhu cầu sử dụng mặt bằng nữa.

 

✅  Chuyên ⭕Đánh giá
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: 0903245168
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 0903245168
0877907790

TopLegal tự hào là website uy tín, an toàn và vô cùng tiện ích, giúp bạn khỏi nỗi lo khi phải tìm kiếm một nơi tư vấn pháp lý, kế toán cho mình.
Đây là nơi tổng hợp các văn phòng luật sư, công ty kế toán, kiểm toán uy tín, tận tâm và chuyên nghiệp trên tất cả mọi miền của Việt Nam

 

Văn phòng Luật

DV Pháp lý

DV Kế toán

DV Kiểm toán

Dịch vụ ly hôn

DV văn phòng chia sẻ

Kiến thức khác

Thông tin liên hệ 

SĐT: 08.7790.7790D

Địa chỉ: 860/60S/2 Xô Viết Nghệ Tĩnh,

Phường 25, Bình Thạnh

DMCA.com Protection Status